thông báo

Tháng Tư 13, 2016 11:24 sáng

 

         Phòng GD-ĐT Vụ Bản

Trường THCS Minh Thuận         Số:14/ BC- THCS

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                 Minh Thuận, ngày 30 tháng 12  năm 2016.

 

 

     BÁO CÁO
                  KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG THCS ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA

A. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA:
I. NHẬN THỨC VẤN ĐỀ:
Qua việc nghiên cứu các văn bản xây dựng trường chuẩn Quốc gia, đặc biệt thông tư số 47/2012/TT-BGD và ĐT ngày  07 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công nhận trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc giaThực hiện sự chỉ đạo của Đảng uỷ, UBND xã Minh Thuận  tiến tới xây dựng trường THCS xã nhà đạt chuẩn Quốc gia là nhiệm vụ cấp thiết, nhằm tạo điều kiện để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đáp ứng yêu cầu  phát triển của đất nước và của địa phương hiện nay và góp phần xây dựng nông thôn mới theo chủ trương của Đảng ủy, hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân xã Minh Thuận.
Từ nhận thức trên và qua việc tự rà soát, đối chiếu với các tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn Quốc gia, Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND xã đã ra Nghị quyết tại Đại hội Đảng bộ xã Minh Thuận khóa 2010 – 2015 về việc tập trung nguồn lực phấn đấu xây dựng trường THCS xã Minh Thuận đạt trường học chuẩn Quốc gia vào năm 2014- 2015 . Nhưng do nhiều điều kiện khách quan về kinh phí đầu tư xây dựng nên chuyển sang năm 2015 – 2016. Nay nhà trường lập báo cáo về tiến trình xây dựng trường chuẩn quốc gia đối chiếu với 5 tiêu chuẩn như sau:
– Tiêu chuẩn 1 – Tổ chức và quản lý nhà trường.
– Tiêu chuẩn 2 – Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
– Tiêu chuẩn 3 – Chất lượng giáo dục.
– Tiêu chuẩn 4 – Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học.
– Tiêu chuẩn 5 – Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
Trường THCS Minh Thuận về cơ bản sẽ phấn đấu đạt được đạt được.

  1. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA:
    Trường THCS Minh Thuận có  13 phòng học, 3 phòng thực hành, 1 phòng tin, 1 phòng thiết bị tổng hợp và nhà kho, 01 phòng làm việc của hội đồng sư phạm, 01 phòng truyền thống, 02 phòng làm việc của BGH,  1 phòng thể thao, 1 phòng y tế, 1 phòng Đoàn đội,  1 Phòng thường trực, phòng Công đoàn.

Trong năm 2013 ,2014 và năm 2015 UBND xã bổ sung bàn ghế các phòng học, thư viện,  Hội Phụ huynh nhà trường đã quyên góp ủng hộ nhà trường lát nền các phòng học, xây kè, đổ bê tông hai bờ ao , san sân thể thao, lắp điện nước khu nhà mới, xây bồn hoa cây cảnh… Nhà trường kết hợp phụ huynh sửa chữa trường lớp, tạo cảnh quan, môi trường, đầu tư bàn ghế, thiết bị cho các phòng học bộ môn, đồng thời tích cực nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

 

Hiện tại còn thiếu: 

    – Khu nhà hiệu bộ: 1 phòng truyền thống rộng khoảng 70m2; 2 phòng BGH 40m2; phòng đoàn đội(15m2), phòng công đoàn(15m2), phòng y tế(15m2), phòng kế toán(15m2), phòng tổ tự nhiên và phòng tổ xã hội(50 m2): Tổng diện tích khoảng 220m2 .

– Sửa chữa lại khu nhà 2 tầng: chát lại, thay hệ thống cửa, lan can hiên, lợp mái tôn để bảo vệ mái, vôi ve lại và xây bồn hoa xung quanh dưi chân khu nhà.

– Quy hoạch lại các phòng thực hành cho khang trang. Chuyển khu thực hành xuống phía sau (khu 1 tầng).

– Lợp mài tôn toàn bộ các mái nhà 1 tng để chống nóng và bảo vệ mái – do các mái nhà này đã xuống cấp, mưa là bị thấm.

– Mua thêm trang thiết bị:

 + 15 máy vi tính: 10 máy cho phòng tin và 2 máy phòng nghe nhìn và  2 máy phòng làm việc của 2 tổ, 1 máy cho phòng nghe nhìn 2.

+ 2 bộ loa, âm ly, đài cho phòng nghe nhìn và hệ thống bàn ghế cho phòng nghe nhìn: 18 bộ

  • Sơn sửa lại bàn ghế: 100 bộ.
  • Mua mới bàn ghế cho phòng truyền thống.
  1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
    I. TIÊU CHUẨN 1: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG:
    1. VỀ HỒ SƠ:
    Nhà trường có đầy đủ hồ sơ tiêu chuẩn 1 theo quy định bao gồm:
    1.1 Hồ sơ quản lý:
    – Sổ đăng bộ.
    – Sổ gọi tên ghi điểm.
    – Sổ ghi đầu bài.
    – Học bạ học sinh.
    – Sổ quản lý văn bằng, chứng chỉ.
    – Sổ theo dõi phổ cập giáo dục, sổ theo dõi học sinh chuyển đi chuyển đến.
    – Sổ nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của hội đồng trường.
    – Hồ sơ thi đua của nhà trường, quyết định khen thưởng của các cấp quản lý.
    – Hồ sơ kiểm tra đánh giá giáo viên và nhân viên.
    – Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật học sinh.
    – Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn.
    – Sổ quản lý tài sản.
    – Sổ quản lý tài chính.
    – Kế hoạch công tác của nhà trường và các tổ chuyên môn.

1.2. Hồ sơ của các tổ chức đoàn thể trong trường:
– Kế hoạch công tác, biên bản sinh hoạt.
– Quyết định công nhận tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu hàng năm.
* Nhận xét chung: Hồ sơ tiêu chuẩn 1: Đầy đủ, chất lượng, đảm bảo tính pháp lý.
2. Kết quả
2.1. Lớp học:
– Sĩ số các lớp đầu năm học 2013 – 2014:

Số TT Khối Số lớp Số học sinh Bình quân/lớp Ghi chú
1 6 3 96  32
2 7 3 91  30,3
3 8 4 144  36
4 9 3 102  34
Tổng số 13 433  30,3

 

 

– Sĩ số các lớp đầu năm học 2014 – 2015:

Số TT Khối Số lớp Số học sinh Bình quân/ lớp Ghi chú
1 6 3 96 32
2 7 3 93 31
3 8 3 85 28,3
4 9 4 129 32,6
Tổng số 13 403 31

– Sĩ số các lớp đầu năm học 2015 – 2016:

Số TT Khối Số lớp Số học sinh Bình quân/ lớp Ghi chú
1 6 4 121 30,25
2 7 3 92 30,6
3 8 3 90 30
4 9 3 82 27,3
Tổng số 13 385 29,6

 

  • Không có lớp nào quá 45 học sinh.

2.2 Tổ chuyên môn: Có 2 tổ chuyên môn.
2.2.1 Số lượng: Năm 2015-2016

TT Tổ T. số người Nữ Trình độ Đ.Học TC đang học CS
Đảng
 viên
ĐH TC
1 Khoa học xã hội 13 7 7 6 0 0 5
2 Khoa học tự nhiên 16 11 8 9 1 2 6

 

* Tổ khoa học xã hội:
Tổ trưởng: Đồng chí Lê Duy Toản sinh  1983.  Trình độ CĐSP   văn- Sử  vào ngành năm 2005.
Tổ phó: Đồng chí Trần Thị  Bích Hậu  sinh 1969. Trình độ CĐSP Văn vào ngành 01/09/1993.
* Tổ khoa học tự nhiên :
Tổ trưởng: Đồng chí Bùi Thị Huệ  sinh  1987. Trình độ ĐHSP Sinh, vào ngành năm 2011.
Tổ phó: Đồng chí Hoàng Thị Hồng Phương sinh ngày 1960. Trình độ CĐSP Lý, vào ngành năm 1982.
Cả hai tổ chuyên môn có nhiều năm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
2.2.2. Hoạt động của các tổ:
– Các tổ chuyên môn hàng năm đều có sự cố gắng, tích cực cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục các bộ môn văn hoá, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
– Sinh hoạt chuyên môn của các tổ có nền nếp và chất lượng. Trong các năm học, các tổ chuyên môn đều có kế hoạch cụ thể nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ như: Tổ chức thi giỏi cấp trường, tích cực tham gia sinh hoạt chuyên môn cấp huyện. Bên cạnh đó các tổ đều có tổ chức hội thảo chuyên đề theo chương trình thay sách giáo khoa mới; phân công các đồng chí giáo viên có nhiều kinh nghiệm, các đồng chí là giáo viên giỏi kèm cặp giúp đỡ các đồng chí giáo viên mới vào nghề.
– Hội thảo chuyên môn tập trung vào các vấn đề đổi mới phương pháp và nội dung chương trình. 100% giáo viên đã tham gia các lớp thay sách, đổi mới chương trình giáo dục phổ thông và có một số giáo viên đã có sáng kiến kinh nghiệm về lĩnh vực đổi mới phương pháp giảng dạy đã đạt giải trong huyện, trong tỉnh.
2.3. Tổ văn phòng gồm 5 đồng chí đảm đương các công việc nhà trường giao. Các thành viên của tổ được phân công công việc cụ thể hợp lý.
1. Đồng chí Trần Thị Thu Hiệp –  Y tế ( Tổ trưởng)
2. Đồng chí Phạm Thị Thu Hằng – kế toán
3. Đồng chí Bùi Thị lệ Quyên – Phụ trách thư viên.

  1. 4. Đồng chí Vũ Quyết Tiến – Bảo vệ trường (hợp đồng).
    Các thành viên trong tổ hành chính quản trị đều hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không ai vi phạm kỷ luật.
    Hồ sơ sổ sách trong các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ, hành chính quản lý, có đầy đủ, được lưu trữ theo quy định, được ghi chép cập nhập thường xuyên có chất lượng.
    4. Các hội đồng và ban đại diện cha mẹ học sinh:
    2.4.1. Hội đồng trường: Gồm 9 thành viên được tổ chức theo đúng quy định.

– Đ/c Muộn Văn Thất – Hiệu trưởng là chủ tịch hội đồng.
– Đ/c thành viên: Phó hiệu trưởng, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư đoàn thanh niên, Tổng phụ trách đội, 2 tổ trưởng, 2 tổ phó chuyên môn và đại diện PHHS.
– Thư ký hội đồng trường: Đ/c Bùi Thị Huệ.
2.4.2. Hội đồng thi đua khen thưởng.
– Chủ tịch hội đồng: Đ/c Muộn Văn Thất.
– Phó chủ tịch hội đồng: Đ/c Lê Duy Toản.
– Thư ký hội đồng: Đ/c Bùi Thị Huệ.
– Các uỷ viên: Phó hiệu trưởng, Bí thư đoàn thanh niên, Tổng phụ trách đội thiếu niên Tiền phong, các Tổ trưởng.
2.4.3. Ban đại diện cha mẹ học sinh
– Hàng năm, ngay từ đầu năm học nhà trường đã tổ chức họp phụ huynh toàn trường, bầu ra các chi hội trưởng, chi hội phó các lớp, sau đó bầu ra ban đại diện hội phụ huynh học sinh toàn trường.
– Ban đại diện cha mẹ học sinh  do ông Phạm Văn Sơ làm Trưởng ban đại diện.
* Đánh giá chung: Hoạt động của các hội đồng nêu trên và của Ban đại diện phụ huynh học sinh đều có kế hoạch, đúng điều lệ, đạt hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, củng cố nền nếp kỷ cương nhà trường.
2.5. Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường:
2.5.1 Nhà trường có 1 chi bộ Đảng, gồm 13 đảng viên.
– Đ/c Muộn văn Thất – Hiệu trưởng – Bí thư chi bộ.
– Đ/c Đinh Thị Như Tuyết – Phó hiệu trưởng – Phó bí thư.
– Đ/c Lê Duy Toản – Tổ trưởng tổ KHXH – Uỷ viên.
– Chi bộ hoàn thành tốt chức năng lãnh đạo toàn diện, trực tiếp chỉ đạo nhà trường thực hiện nhiệm vụ chính trị. Từ năm 2010 đến nay chi bộ đã cử 5 quần chúng đi học lớp cảm tình Đảng và kết nạp được 5 quần chúng ưu tú vào Đảng.
– Liên tục các năm chi bộ đều đạt là chi bộ trong sạch vững mạnh. Qua các kỳ bình xét phân loại đảng viên, 100% đảng viên của chi bộ đều được xếp loại: Đảng viên đủ tư cách, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Trong đó có 15% đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
2.5.2 Tổ chức công đoàn :
– Đ/c Lê Duy Toản – Chủ tịch
– Đ/c Trần Thị Bích Hậu – Phó chủ tịch.
– Đ/c Trần Thị  Thu Hiệp – Uỷ viên –  Tổ trưởng tổ Nữ công.
– Tổ chức Công đoàn nhà trường luôn luôn thực hiện tốt 4 chương trình hoạt động của công đoàn đề ra trong năm học. Công đoàn đã vận động các công đoàn viên tích cực tham gia các phong trào thi đua, chủ đề năm học: “Tiếp tục đôỉ mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”.
– Cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”, tiếp tục thực hiện: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Hai không”, phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” góp phần thúc đẩy chất lượng chuyên môn của nhà trường. Mọi công đoàn viên đều thực hiện tốt quy chế dân chủ, góp phần xây dựng chính quyền trong sạch, vững mạnh.
– Hàng năm tổ chức công đoàn nhà trường đều được công nhận là công đoàn trong sạch, vững mạnh.
2.5.3 Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh
– Đ/c Vũ Quốc Hoàn là Bí thư Chi đoàn năm 2014. Năm 2015 là đồng chí Lương Bổng.
– Các đồng chí đoàn viên trong chi đoàn đều hăng hái, nhiệt tình. Trong các năm học, chi đoàn nhà trường đã thực hiện tốt các chương trình: Giáo dục tư tưởng đạo đức, tác phong của người đoàn viên và chương trình hoạt động cách mạng. 100% đoàn viên trong chi đoàn đều thực hiện tốt việc đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, thực hiện tốt các phong trào thi đua và kết quả giảng dạy tốt.
– Chi đoàn thanh niên của nhà trường đã làm tốt công tác §ội thiếu niên. Hàng năm chi đoàn trường xây dựng kế hoạch và thực hiện tốt kế hoạch tổ chức, hướng dẫn Đội thiếu niên các hoạt động vui chơi tập thể, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, tạo khí thế thi đua sôi nổi trong học tập và rèn luyện cho các em đội viên. Chi đoàn nhà trường luôn luôn được công nhận là chi đoàn vững mạnh xuất sắc.
2.5.4. Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh:
– Đ/c Lương Bổng là Tổng phụ trách đội.
– Đội TNTPHCM trong nhà trường là một tổ chức hoạt động có nền nếp và đạt hiệu quả tốt. Dưới sự hướng dẫn, tổ chức của chi đoàn, hằng năm Đội TNTPHCM của nhà trường đã thực hiện tốt các nội dung chủ đề của năm học và 5 chương trình của Đội TNTPHCM, đồng thời hưởng ứng nhiệt tình các cuộc thi do Hội đồng đội phát động và các phong trào thi đua của nhà trường. Hàng năm có trên 70% số đội viên đạt danh hiệu “Cháu ngoan Bác Hồ”, liên đội luôn đạt danh hiệu “Liên đội vững mạnh”.
                                              Kết luận: Có đủ điều kiện đạt chuẩn 

 

  1. TIÊU CHUẨN II: CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN VÀ NHÂN VIÊN
    1. VỀ HỒ SƠ:
    Nhà trường có đầy đủ hồ sơ tiêu chuẩn 2 theo quy định bao gồm:
    – Hồ sơ (phiếu công chức), lý lịch cán bộ, nhân viên của nhà trường;
    – Văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuẩn, trên chuẩn và các loại chứng chỉ khác;
    – Phiếu đánh giá công chức hàng năm của cán bộ giáo viên;
    – Các loại bằng khen, giấy khen, chứng nhận khen thưởng các cấp.
    * Đối với lãnh đạo nhà trường:
    – Các loại hồ sơ như giáo viên;
    – Quyết định bổ nhiệm;
    – Chứng chỉ qua lớp quản lý giáo dục; Bằng Trung cấp lý luận chính trị.
    – Phiếu đánh giá xếp loại năng lực quản lý hàng năm;
    – Quy chế dân chủ;
    – Quy chế chi tiêu nội bộ.
    * Nhận xét chung:
    Hồ sơ tiêu chuẩn 2: Đầy đủ, có chất lượng, đảm bảo tính pháp lý.
    2. KẾT QUẢ
    2.1 Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
    Bảng tổng hợp tình hình đội ngũ năm học 2013 – 2014 và năm học 2014 – 2015( trong biên chế) .
    * Năm học 2013 – 2014
TT Diễn giải Số
người
Nữ Đảng
viên
Trình độ
chuyên môn
Đang
học
tại chức
CSTĐ
GVG
ĐH TC
 1 Toán – Lý 1 1 0 1 0 0
 2 Toán –  Tin 2 2 1 0  0 1
 3 Toán 2 1 1  2 1 0
4 Tin 1 1 1 0 0 0
 5 Hóa 1 0  1 1  0
6 Sinh 1 1 1 1 0
7 Thể Sinh 1 1 0
8 Thể Dục 3 2 2 1 1
 9 Tiếng Anh 3 1  1 3 0
 10 Lý – KT 2 2 2 1
11 1 1 1 0
 12 Văn 4 3 2 0 0
13 Văn Địa 1 1 1
 14 Văn – Sử 1 0 1 0 1 1
 15 Âm nhạc 1  1 1 1 1
 16 Mỹ Thuật 1 1
Cộng 26 17 11 12 8 5
 1 BGH 2 1 2 2 1
 2 Hành chính 5 3  1 2
Tổng 33 21 13 14 9 2 6

 

  • Năm học 2014 – 2015
TT Diễn giải Số
người
Nữ Đảng
viên
Trình độ
chuyên môn
Đang
học
tại chức
CSTĐ
GVG
ĐH TC
 1 Toán – Lý 1 1 0 1 0 0
 2 Toán –  Tin 2 2 1 0  2  0 1
 3 Toán 2 1 1  2 0 0
4 Tin 1 1 1 0 0 0
 5 Hóa 1 0  1 1  0
6 Sinh 1 1 1 1 0
7 Thể Sinh 1 1 0
8 Thể Dục 3 2 2 1 1
 9 Tiếng Anh 3 1  1 3 0
 10 Lý – KT 2 2 2 1
11 1 1 1 0
 12 Văn 4 3 2 0 0
13 Văn Địa 1 1 1
 14 Văn – Sử 1 0 1 0 1 1
 15 Sử – Địa 1  1
 16 Âm nhạc 1  1 1 1 0
 17 Mỹ Thuật 1 1
Cộng 27 17 11 12 9 4
 1 BGH 2 1 2 2 1
 2 Hành chính 5 3  1 2
Tổng 34 21 13 14 10 2 5

 

  • Năm học 2015 – 2016
TT Diễn giải Số
người
Nữ Đảng
viên
Trình độ
chuyên môn
Đang
học
tại chức
CSTĐ
GVG
ĐH TC
 1 Toán – Lý 2 1 0 1 1 0
 2 Toán –  Tin 1 1 1 0  0 1
 3 Toán 3 1 1  2 1 0
4 Tin 1 1 1 0 0 0
 5 Hóa 1 0  1 1  0
6 Sinh 1 1 1 1 0
7 Thể Sinh 0 0 0
8 Thể Dục 3 2 2 1 1
 9 Tiếng Anh 3 1  1 3 0
 10 Lý – KT 2 2 2 1
11 1 1 1 0
 12 Văn 4 3 2 0 0
13 Văn Địa 1 1 1
 14 Văn – Sử 1 0 1 0 1 1
 15 Sử 1  1  1
 16 Âm nhạc 1  1 1 1 0
 17 Mỹ Thuật 1 1
Cộng 27 17 11 12 9 4
 1 BGH 2 1 2 2 1
 2 Hành chính  4 3  1 2
Tổng 33 21 13 14 10 2 5

 

* Cán bộ quản lí:

TT Họ và tên Chức vụ Năm sinh Trình độ đào tạo Năm vào ngành Năm công tác Danh hiệu thi đua
1 Muộn Văn Thất HT 1977 Đại học 2000 14 CSTĐ
2 Đinh Thị Như Tuyết P. HT 1981 Đại học 2003 11 CSTĐ

 

– Các đồng chí trong BGH đều là những người có phẩm chất tư cách đạo đức tốt, nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước quan điểm giáo dục của Đảng về Giáo dục – Đào tạo, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong mọi hoạt động của nhà trường.
– Có năng lực quản lý, năng lực chỉ đạo tốt về chuyên môn được tập thể tín nhiệm, có uy tín với phụ huynh học sinh và nhân dân trong xã.
– Đồng chí Hiệu trưởng phụ trách, theo dõi tổ Khoa học XH; Đồng chí Phó Hiệu trưởng phụ trách, theo dõi tổ Khoa học TN.
– Trong BGH:  1 đ/c đã có bằng Trung cấp lý luận chính trị( đ/c Hiệu trưởng), 01 đ/c  tham dự lớp học Trung cấp lý luận chính trị.
Hàng năm được cấp trên xếp loại năng lực quản lý xuất sắc, được đánh giá xếp loại theo chuẩn Hiệu trưởng.
2.3 Đội ngũ giáo viên:
– Số giáo viên trực tiếp giảng dạy có 27 đồng chí, 01 đồng chí vừa dạy vừa kiêm TPT, đủ giáo viên cho các bộ môn; bình quân 2,01 giáo viên/lớp.
– 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn. Số giáo viên đạt trình độ trên chuẩn là 13/27 đ/c đạt 48,1%.
– Số giáo viên được công nhận là giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên những năm qua  đạt tỷ lệ  60% trở lên. Cụ thể  năm  2013 – 2014 có 17/27 đ/c đạt giáo viên giỏi cấp trường đạt 62,9%; năm học 2014 – 2015 có 18/27 giáo viên loại giỏi (trong đó có 04 đ/c đạt giáo viên giỏi cấp huyện) đạt 66,6%. Đội ngũ giáo viên đều có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn tốt, không có giáo viên nào xếp loại yếu về đạo đức và chuyên môn, không có giáo viên nào bị xử lý kỷ luật.
– Hàng năm 95% trở lên  giáo viên được xếp loại khá trở lên theo chuẩn nghề nghiệp.( chưa đạt so với tiêu chí 100% đạt khá)
2.4. Về đội ngũ  nhân viên phụ trách công tác văn phòng, thí nghiệm, thư viện và các phòng bộ môn.
2.4.1 Bộ phận văn phòng phục vụ:
1. Đồng chí Phạm Thị Thu Hằng – Kế toán.
2. Đồng chí  Trần Thị Thu Hiệp – Y tế học đường.
Các đồng chí đều có văn bằng, chứng chỉ theo đúng yêu cầu nhiệm vụ được phân công.
2.4.2 Cán bộ thư viện, phụ trách thí nghiệm.
– Cán bộ phụ trách TBTN:  0
– Cán bộ thư viện: Đồng chí Bùi Thị lệ Quyên.
2.4.3 Nhà trường phân công giáo viên phụ trách các phòng chức năng.
– Phòng Vật lý: Trần Minh Nguyệt – Cao đẳng Lý – Kỹ thuật.
– Phòng Hoá học: đ/c Vũ Quốc Hoàn – Đại học Hóa.
– Phòng Sinh học: đ/c Bùi Thị Huệ – ĐH sư phạm Sinh học .
– Phòng Tin học: Cao Thị Hoa –  CĐ Tin.
Tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường đều có bằng cấp trình độ, sử dụng thành thạo máy vi tính, có năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, lý lịch rõ ràng.

Tuy vậy, hiện tại đội ngũ nhà trường có đủ về số lượng nhưng thiếu về chủng loại. Cụ thể: môn Toán đang có 6 giáo viên trên 13 lớp( thiếu 0,5 giáo viên) , môn văn giáo dục công dân thiếu 0,5 ( nhà trường mới có 6 giáo viên văn / 13 lớp); cán bộ thiết bị thiếu 1. Vì vậy, nhà trường trân trọng đề nghị UBND huyện quan tâm phân công đủ giáo viên cho nhà trường theo chủng loại còn thiếu như đã nêu ở trên.
                                     Kết luận:  Có thể  Đạt chuẩn
III. TIÊU CHUẨN 3: CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
1. VỀ HỒ SƠ
Nhà trường có đầy đủ hồ sơ tiêu chuẩn 3 theo quy định bao gồm:
– Báo cáo tổng kết hai năm học liền kề, có thống kê kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực theo từng khối, lớp;
– Kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp;
– Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên, sinh hoạt chuyên môn nghiệp vụ;
– Báo cáo tổng kết các hoạt động đã thực hiện;
– Quyết định khen thưởng về các hoạt động giáo dục;
– Kế hoạch phổ cập giáo dục THCS và phổ cập giáo dục TrH.
* Nhận xét chung: Hồ sơ tiêu chuẩn 3: đầy đủ, có chất lượng, đảm bảo tính pháp lý.
2. KẾT QUẢ GIÁO DỤC TOÀN DIỆN
2.1. Tỷ lệ học sinh bỏ học, lưu ban và trượt tốt nghiệp.

Năm học Bỏ học Lưu ban Trượt TN
T.Số % T.Số % T.Số %
2013 – 2014 16 3,6 4 1,02 0
2014 – 2015 8 0,19  2  0,05 3  0,24

 

2.2 Chất lượng giáo dục toàn diện:
2.2.1 Xếp loại hạnh kiểm:

Năm học Tổng số
học sinh
XL Tốt XL Khá XL TB XL Yếu
T.Số % T.Số % T.Số % T.Số %
2013–2014 433 372 86 57 13 4 1 0 0
2014-2015 395 286 72.6 87 22,0 20 5,1 1 0,5

 

2.2.2 Xếp loại học lực:

Năm học Tổng số
học sinh
XL Giỏi XL Khá XL TB XL Yếu XL Kém
TS % TS % TS % TS % TS %
2013 – 2014  433   87 20,1  177 41  121 28  43 10 4 1
2014 – 2015  395 98 24,87 135 34,26 128 32,49 41 10,4 2 0,51

 

 

 

2.2.3 Thi vào THPT:

Năm học Số T.N Số
dự thi
Tỷ
lệ %
Số
đỗ
Công lập
Số
đỗ Công
lập/
số
dự thi
Vào
dân lập
Vào GDTX Tổng vào
Trung học
2013 – 2014 81 84.4 72 88,9 0 2 74
2014 – 2015 119 95 79.4  70  73,6  2  3  75

 

2.2.4. Kết quả đạt được trong năm học 2013-2014:
* Chất lượng văn hóa
Khối 6,7,8,9 xếp chung 17/18 trường.
* HSG TDTT xếp chung  7/19 trường.
2.2.5. Kết quả đạt được trong năm 2014-2015:
* Học sinh giỏi:  HSG sáng tạo KHKT 4/19;

* Chất lượng văn hoá:
Xếp chung khối 6, 7, 8, 9: 10/19 trường.
* HSG TDTT: xếp chung 6/19 trường.
Sinh hoạt tổ chuyên môn có nền nếp, hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên. Hội Thi GVDG theo chủ đề 4/19
2.3. Các hoạt động giáo dục khác:
– Thực hiện nghiêm túc các quy định của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp.
– Hàng năm các hoạt động được tiến hành theo quy mô cấp trường:
+ Hội khỏe phù đổng cấp trường, thi các môn TDTT. Tham gia đồng diễn tại Đại hội TDTT cấp xã.
+ Tổ chức thi văn nghệ, làm tập san trong các dịp kỷ niệm lớn như ngày 20/11; 8/3; 15/5; 26/3; Sơ kết, tổng kết năm học.
+ Các hoạt động ngoài giờ lên lớp để thực sự thu hút các em học sinh như: Hội thi “ Chúng em Vui – Học vì ngày mai”, “Đi tìm địa chỉ đỏ”, “ Tiếng hát dâng thầy”; Tổ chức các trò chơi dân gian….Tham gia đầy đủ các cuộc thi do hội đồng Đội và Phòng Giáo dục đào tạo phát động; thi vẽ tranh “Môi trường xung quanh em”, chương trình lao động vệ sinh “Làm cho thế giới sạch hơn”, tham gia tÝch cùc vµo ho¹t ®éng: TuÇn lÔ n­ưíc s¹ch vµ vÖ sinh m«i trư­êng.
– Phát huy có hiệu quả vai trò của phụ huynh học sinh, động viên khuyến khích phong trào thi đua dạy tốt, học tốt. Kết hợp với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, với địa phương nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
– Thực hiện tốt phong trào: “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Hµng n¨m ®ư­îc ®¸nh gi¸, xếp loại tốt.
2.4. Công tác phổ cập giáo dục THCS:
– Minh Thuận là đơn vị đạt phổ cập THCS theo tiêu chí tại Công văn số 7036 của Bộ GD & ĐT từ năm 1996, đến năm 2001 đạt chuẩn phổ cập THCS đúng độ tuổi, hiện nay vẫn giữ vững là đơn vị phổ cập đúng độ tuổi với tỉ lệ cao hơn mức bình quân chung của Huyện.
– Hàng năm nhà trường đều hoàn thành kế hoạch phổ cập giáo dục THCS theo kế hoạch giao của Phòng Giáo dục&Đào tạo. Thống kê, tổng hợp đảm bảo tính chính xác, hiện nay đang tích cực triển khai Đề án phổ cập bậc Trung học: Có bộ hồ sơ cập nhật, chính xác, khoa học.
– Kết quả phổ cập các năm đạt như sau:
– Thời điểm 05/9/2013:
       + Tiêu chuẩn 1

– 6 tuổi vào lớp 1 123
– Tổng 11 – 14 tuổi diện phổ cập 435
– Tổng 11 – 14 tuổi TNTH 435
– Số TNTH năm 2013 95
– Số TNTH vào lớp 6 95

 

    + Tiêu chuẩn 2:

– Số dự thi TNTHCS 133
– Số TNTHCS năm 2013 133
– Tổng số 15 – 18 tuổi diện phổ cập 555
– Tổng số 15 – 18 tuổi TNTHCS và BTCS 517
– Tỷ lệ 15 – 18 tuổi TNTHCS và BTCS 93.15
– Tổng số 15 tuổi diện phổ cập 141
– TNTHCS và BTTHSC ở tuổi 15 126
– Tỷ lệ TNTHCS và BTTHCS ở tuổi 15 89,36

 

– Thời điểm 05/9/2014:
       + Tiêu chuẩn 1

– 6 tuổi vào lớp 1 127
– Tổng 11 – 14 tuổi diện phổ cập 412
– Tổng 11 – 14 tuổi TNTH 410
– Số TNTH năm 2014 96
– Số TNTH vào lớp 6 96

 

    + Tiêu chuẩn 2:

– Số dự thi TNTHCS 102
– Số TNTHCS năm 2014 102
– Tổng số 15 – 18 tuổi diện phổ cập 507
– TNTHCS và BTCS 476

 

Kết luận : Đạt chuẩn PCGD THCS đúng độ tuổi.
2.5. Toàn trường có 22 máy tính được nối mạng. Đảm bảo các điều kiện để cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng thành thạo máy vi tính trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập nâng cao nghiệp vụ.
                                 Kết luận: có đủ các điều kiện Đạt chuẩn

 

 

  1. TIÊU CHUẨN 4: TÀI CHÍNH, CSVC VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
    1. VỀ HỒ SƠ:
    Nhà trường có đầy đủ hồ sơ tiêu chuẩn 4 theo quy định bao gồm :
    1.1. Hồ sơ tài chính:
    Có đầy đủ các loại chứng từ, hồ sơ, sổ sách theo quy định của Bộ tài chính
    1.2. Phòng học bộ môn:
    – Nội quy các phòng;
    – Kế hoạch mua sắm trang thiết bị hàng năm;
    – Đánh giá, xếp loại về công tác thiết bị của SGD.
    – Sổ theo dõi nhập thiết bị, đồ dùng dạy học, cập nhật tình trạng hư hỏng;
    – Sổ theo dõi việc sử dụng của giáo viên và học sinh;
    – Sổ ghi đầu bài các tiết dạy tại các phòng bộ môn.
    1.3. Thư viện:

– Có nội quy thư viện nhà trường;
– Sổ theo dõi nhập sách báo, tài liệu tham khảo hàng năm;
– Sổ theo dõi mượn trả của giáo viên, học sinh;
– Biên bản kiểm tra và quyết định công nhận thư viện chuẩn.
1.4. Hồ sơ theo dõi công tác giáo dục thể chất, y tế học đường:
– Báo cáo về giáo dục thể chất và y tế học đường;
– Y bạ của cán bộ, giáo viên, công nhân viên, phiếu quản lí sức khỏe học sinh;
– Sổ cấp phát thuốc cho giáo viên và học sinh;
– Sổ theo dõi các loại thuốc thông dụng;
Tất cả các hồ sơ được ghi chép cập nhật thường xuyên đúng quy định.
* Nhận xét chung:
Hồ sơ tiêu chuẩn 4: Đầy đủ, có chất lượng, đảm bảo tính pháp lí.
2. KẾT QUẢ:
2.1. Khuôn viên nhà trường :
Là khu vực riêng biệt, có cổng trường, biển trường, có hệ thống tường bao xung quanh khép kín, các khu làm việc trong nhà trường được bố trí hợp lí, khoa học, sạch đẹp.
Diện tích 8957, bình quân đạt 22.67m2/học sinh.
Nhà trường đã có đủ văn bản về quyền sử dụng diện tích đất.
2.2. Cơ cấu các khối công trình trong trường:
2.2.1. Khu phòng học và phòng học bộ môn:
* Phòng học:
+ Nhà trường có đủ 13 phòng học nhà kiên cố cho 13 lớp học .
+ Phòng học thoáng mát đúng quy cách, đủ biểu bảng theo quy định, có đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh, bảng từ chống lóa, hệ thống chiếu sáng, quạt mát, phục vụ tốt cho dạy và học trong mọi điều kiện thời tiết.
* Phòng học bộ môn : Gồm 5 phòng
+ Phòng Tin học trang bị 16 máy vi tính. Phòng học có đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh, có hệ thống chiếu sáng hợp lý.
+ Phòng Nghe nhìn: 0.
+ Phòng Vật lý: Trang bị đầy đủ bàn thực hành cho giáo viên và học sinh, có đủ tủ, giá đựng thiết bị thí nghiệm. Có đủ hệ thống điện. Có đủ bảng  nội quy và lịch đăng kí giảng dạy.
+ Phòng Hóa học: Trang bị đầy đủ bàn thực hành cho giáo viên và học sinh, có đủ tủ, giá đựng thiết bị thí nghiệm. Có đủ hệ thống điện, hệ thống nước rửa. Có đủ bảng nội quy và lịch đăng kí giảng dạy.
+ Phòng Sinh học: Trang bị đầy đủ bàn thực hành cho giáo viên và học sinh, có đủ tủ, giá đựng thiết bị thí nghiệm. Có đủ hệ thống điện, hệ thống nước rửa. Có đủ bảng nội quy và lịch đăng kí giảng dạy.
+ Kho thiết bị tổng hợp có đủ giá, tủ đựng đồ dùng, tranh ảnh cho các môn còn lại .
2.2.2. Khu phục vụ học tập:
* Thư viện:
– Thư viện là phòng riêng, có đủ bàn ghế, ánh sáng, quạt mát để giáo viên và học sinh đọc sách, báo và tài liệu.
– Quản lí thư viện bằng phần mềm điện tử.
– Có đủ hệ thống tủ đựng, giá sách báo. Đủ số lượng sách theo quy định, gồm các loại: sách giáo khoa, sách tham khảo, sách hướng dẫn, sách giáo viên, truyện thiếu niên, các tác phẩm văn học, tạp chí và sách báo các loại.
– Có nội quy thư viện, có đủ sổ theo dõi nhập sách báo, tài liệu tham khảo hàng năm, có sổ theo dõi giáo viên, học sinh mượn sách theo quy định.
* Phòng Truyền thống:
– Đã lưu trữ, trưng bày tranh ảnh, các tư liệu về quá trình xây dựng và trưởng thành của nhà trường.
– Phòng Truyền thống là nơi giáo dục truyền thống cho giáo viên, học sinh về ngôi trường thân yêu, về quê hương yêu dấu, về đất nước, về phong trào của nhà trường.

-Phòng họp của giáo viên: 1 phòng , là nơi tổ chức các hoạt động của tập thể hội đồng sư phạm.

-Phòng tập luyện Bóng bàn: phục vụ cho việc tập luyện của giáo viên và học sinh nhà trường.
* Khu luyện tập TDTT:
– Khu vực sân chơi và hoạt động giữa giờ riêng biệt với khu luyện tập TDTT.
– Khu luyện tập TDTT có đủ các dụng cụ luyện tập như bàn bóng bàn, sân cầu lông, đường chạy cho học sinh luyện tập.
* Các phòng chuyên dùng khác:
Nhà trường có đủ các phòng làm việc của Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng , Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh, Văn phòng, phòng thường trực, phòng y tế.

– Phòng làm việc của hai tổ chuyên môn, phòng Hội đồng, phòng truyền thống, phòng công đoàn( đủ tiêu chuẩn): 0
* Số lượng  học sinh tham gia Bảo hiểm y tế là 383/ 385 = 99,5%
Có khu nhà để xe riêng cho giáo viên và học sinh theo từng lớp trong khuôn
viên nhà trường, đảm bảo trật tự an toàn.
* Khu vệ sinh cho giáo viên, học sinh riêng biệt và được bố trí hợp lí, khu vệ
sinh luôn được đảm bảo sạch sẽ, không gây ô nhiễm môi trường.
* Có hệ thống nước hợp vệ sinh phục vụ tốt cho hoạt động dạy và học.
– Hệ thống cấp thoát nước tốt, hợp vệ sinh.
– Có đủ nước sạch cho giáo viên và học sinh sử dụng.
– Có hố rác là nơi chứa rác thải.
2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin:
Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối Internet đáp ứng nhu cầu quản lí dạy và học. Cán bộ, giáo viên sử dụng thành thạo công nghệ thông tin ứng dụng trong công tác và giảng dạy đạt hiệu quả.
Kết luận : chưa đủ các điều kiện đạt chuẩn.

 

   Lý do thiếu các phòng :

    – Khu nhà hiệu bộ: 1 phòng truyền thống rộng khoảng 70m2; 2 phòng BGH 40m2; phòng đoàn đội(15m2), phòng công đoàn(15m2), phòng y tế(15m2), phòng kế toán(15m2), phòng tổ tự nhiên và phòng tổ xã hội(50 m2): Tổng diện tích khoảng 220m2 .

– Sửa chữa lại khu nhà 2 tầng: chát lại, thay hệ thống cửa, lan can hiên, lợp mái tôn để bảo vệ mái, vôi ve lại và xây bồn hoa xung quanh dười chân khu nhà.

– Quy hoạch lại các phòng thực hành cho khang trang. Chuyển khu thực hành xuống phía sau khu 1 tầng.

– Lợp mái tôn toàn bộ các mái nhà 1 tng để chống nóng và bảo vệ mái – do các mái nhà này đã xuống cấp.

– Mua trang bị thêm trang thiết bị:

 + 10 máy vi tính: 7 máy cho phòng tin và 1 máy phòng nghe nhìn và  2 máy phòng làm việc của 2 tổ.

+ 1 bộ loa, âm ly, đài cho phòng nghe nhìn và hệ thống bàn ghế cho phòng nghe nhìn: 18 bộ

+ 1 đàn dạy nhạc cho phòng nhạc.

  • Sơn sửa lại bàn ghế: 100 bộ.
  • Mua mới bàn ghế hội trường phòng truyền thống.

      +  Để đảm bảo các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất đạt chuẩn thì nhà trường trân trọng đề nghị Huyện ủy, HDND huyện, UBND huyện, các phòng chức năng trong huyện, Đảng ủy, HĐ nhân dân, UBND xã đầu tư xây dựng thêm và tu bổ CSVC với các hạng mục trên để nhà trường sớm đạt chuẩn quốc gia theo lộ trình.

 

 

 

 

 

 

  1. TIÊU CHUẨN 5: QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI
    1.VỀ HỒ SƠ:
    Nhà trường có đầy đủ hồ sơ theo tiêu chuẩn 5 theo quy định bao gồm:
    – Biên bản Đại hội giáo dục cấp cơ sở.
    – Biên bản Hội nghị cán bộ công chức, viên chức, Hội đồng giáo dục nhà trường.
    – Các tờ trình, văn bản, kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
    – Quyết định thành lập Ban đại diện cha mẹ học sinh của nhà trường.
    – Sổ theo dõi các buổi làm việc giữa lãnh đạo nhà trường với Ban đại diện cha mẹ học sinh.
    – Sổ liên lạc với phụ huynh học sinh.
    – Sổ theo dõi kết quả hoạt động các nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất ( nguồn kinh phí được đầu tư, nguồn kinh phí được hỗ trợ ), hỗ trợ khen thưởng giáo viên và học sinh.
    – Danh sách học sinh thành đạt của nhà trường.
    * Nhận xét chung:
             Hồ sơ tiêu chuẩn 5: Nhà trường đang thu thập để đảm bảo đầy đủ, có chất lượng, đảm bảo tính pháp lí.
    2. KẾT QUẢ: 
    2.1. Công tác tham mưu:
    – Nhà trường đã làm tốt công tác tham mưu với Đảng ủy, UBND xã để tạo điều kiện xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho dạy và học theo hướng trường Chuẩn quốc gia. Tích cực tuyên truyền rộng rãi, tranh thủ sự ủng hộ của các tập thể, các ban ngành, các cá nhân trong quá trình xây dựng trường chuẩn Quốc gia.
    – Từ nhận thức sâu sắc về vai trò của giáo dục, Đại hội Đảng bộ xã Minh Thuận  lần thứ 20 đã khẳng định việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia là nhiệm vụ quan trọng, Nghị quyết chuyên đề về xây dựng trường chuẩn cụ thể hóa những vấn đề đầu tư xây dựng CSVC trường chuẩn, từng bước sửa chữa, làm mới và bổ sung trang thiết bị. Đến nay, về cơ bản Nghị quyết về xây dựng trường chuẩn Quốc gia đã được thực hiện.
    – Nhà trường đã kết hợp chặt chẽ với các lực lượng xã hội tạo mối liên thông, liên kết làm tốt việc chăm sóc giáo dục học sinh, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
    2.2. Đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ với nhà trường – Cha mẹ học sinh – Cộng đồng xã hội:
    – Mỗi lớp là 1 chi hội, có ban đại diện gồm 3 người để phối hợp chặt chẽ với giáo viên chủ nhiệm và giáo viên các bộ môn, vận động các gia đình thực hiện trách nhiệm về quyền của mình đối với việc học tập và rèn luyện của con em mình.
    – Toàn trường có ban đại diện cha mẹ học sinh, trong Ban chấp hành hội gồm các chi hội trưởng hội phụ huynh các lớp. Ban chấp hành đã phối hợp chặt chẽ với nhà trường và Hội đồng giáo dục địa phương: Thống nhất quan điểm, nội
    dung phương pháp giáo dục học sinh, huy động mọi nguồn lực của cộng đồng tham gia sự nghiệp giáo dục lành mạnh.
    – Phối hợp với các tổ chức Đoàn, Đội, các ban ngành đoàn thể, Ban hành giáo, Linh mục các xứ họ đạo cùng tham gia tích cực vào việc giáo dục rèn luyện đạo đức học sinh.
    – Kết hợp Hội đồng giáo dục, Hội khuyến học, Ban đại diện cha mẹ học sinh, hội CCB, ban hành giáo, linh mục các xứ họ đạo… chăm lo động viên giáo viên, học sinh thi đua dạy tốt, học tốt.
    2.3. Kết quả huy động sức mạnh của các tổ chức kinh tế, xã hội và nhân dân, con em quê hương làm ăn công tác đã  tham gia xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường đạt chuẩn Quốc gia từ năm  2013 đến nay:
    Trong 2 năm qua  Đảng ủy – HĐND – UBND xã, các tổ chức xã hội, phụ huynh học sinh, các cá nhân hảo tâm ủng hộ nhà trường đã xây dựng cơ sở vật chất tu bổ nâng cấp  thường xuyên các phòng học.  Hiện tại còn thiếu  phòng:  Công đoàn, phòng hội đồng… như đã nêu ở trên. Nhà trường tham mưu và kết hợp với hội CMHS  tu sửa nâng cấp sân chơi bãi tập cho HS; mua sắm 1 số trang thiết bị cho các phòng học bộ môn, mua sắm  bàn ghế; xây bồn hoa cây cảnh tạo thêm cảnh quan xanh – sạch – đẹp cho nhà trường.
            Trong đó:
    Nguồn ngân sách của UBND huyện  và PGD & ĐT : 0
    + Ngân sách xã đầu tư: với gần 64.000.000đ

+ Ngân sách nhà trường: 220.513.300 đồng.
+ Hội cha mẹ học sinh: Tổng giá trị:  178.100.000đ.
Công tác xã hội hóa giáo dục làm chuyển biến nhận thức của cán bộ, nhân dân địa phương, tạo ra được những điều kiện thuận lợi để trường THCS Minh Thuận đạt chuẩn Quốc gia.
2.4. Thực hiện đúng quy định về công khai điều kiện dạy và học của nhà trường. Đánh giá, xếp loại thông báo kịp thời chất lượng giáo dục của học sinh.
2.5. Nhà trường thường xuyên tổ chức tuyên truyền giáo dục học sinh, xây dựng cho học sinh tình yêu quê hương, yêu đất nước: bằng những việc làm cụ thể thiết thực như:

Chăm sóc cây hoa và chăm sóc Nghĩa trang liệt sĩ, giữ gìn vệ sinh môi trường thôn xóm, tìm hiểu truyền thống địa phương và một số khu di tích lịch sử của quê hương.

Động viên các em và gia đình tích cực hưởng ứng các cuộc vận động: tham gia bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp; xây dựng nông thôn mới.
Cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường thường xuyên tham gia các hoạt động xã hội của địa phương, nơi cư trú góp phần tích cực trong chương trình xây dựng nông thôn mới.
Sử dụng đúng mục đích công khai các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo đúng quy định hiện hành.
Đóng góp của nhà trường cho xã hội: 48 năm xây dựng và phát triển, nhà trường đã đóng góp cho xã hội hàng nghìn học sinh có trình độ THCS nhằm nâng cao dân trí đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài cho quê hương, đất nước. Đến nay xã nhà có nhiều người  trình độ Tiến sỹ, thạc sỹ, Cao đẳng, Đại học; tham gia quân đội trong đó có nhiều người quân hàm từ Thiếu tá trở lên; họ còn là những nhà giáo, nhà báo, doanh nghiệp, chiến sỹ Quân đội, cán bộ của Đảng, nhà nước từ địa phương đến Trung ương.
Hàng năm nhà trường đều tham gia tích cực vào các hoạt động của địa phương như hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao, các ngày lễ lớn trong năm và tích cực tham gia chương trình xây dựng nông thôn mới.

              Kết luận : có đủ các điệu kiện Đạt chuẩn
C/ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NHỮNG NĂM TIẾP THEO:
Nhà trường sẽ phát huy những kết quả đã đạt được ở 5 tiêu chuẩn, tiếp tục củng cố vững chắc các nội dung đã đạt được, phát huy tính thiết thực của việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia, tiếp tục xây dựng nhà trường thành đơn vị vững mạnh của ngành Giáo dục – Đào tạo huyện nhà.
Các công việc cụ thể trọng tâm cần làm là:

1.Tiếp tục tham mưu với các cấp ủy đảng chính quyền và ngành giáo dục đào tạo xây dựng khu hiệu bộ, bổ sung tăng cường cơ sở vật chất của nhà trường để trường có thể đạt chuẩn quốc gia.
2. Xây dựng tổ chức nhà trường ngày càng vững mạnh, kiện toàn bộ hồ sơ trường chuẩn chính xác, khoa học hơn. Đặc biệt chú ý đến hiệu quả trong việc xây dựng kế hoạch đảm bảo tính pháp lí, tính tích cực trong công việc xây dựng chỉ
tiêu và các biện pháp hữu hiệu, đảm bảo hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ các năm học.
3. Phát huy tốt hơn nữa các cuộc vận động tiếp tục : “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Hai không”, “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”. Tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ về chất trong giáo dục toàn diện, đổi mới công tác thi đua, đổi mới công tác kiểm tra đánh giá, công tác quản lí, đổi mới phương pháp dạy học, sử dụng có hiệu quả tối đa các phòng học bộ môn, các thiết bị dạy học.
4. Tiếp tục thực hiện tốt chủ đề : “Tiếp tục đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”,  đổi mới phương pháp giảng dạy, phấn đấu nâng cao hơn nữa chất lượng giảng dạy, chất lượng giáo dục toàn diện với tinh thần: Dạy thực chất, học thực chất và thi thực chất, đánh giá đúng chất lượng .
5. Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục, khai thác mọi khả năng nguồn lực để tăng cường cơ sở vật chất.

   Duy trì thật tốt nền nếp kỉ cương Dạy – Học, tích cực phòng chống các tệ nạn xã hội xâm nhập vào học đường, đảm bảo an toàn trường học phấn đấu để nhà trường là môi trường giáo dục lành mạnh. Tích cực thực hiện phong trào: “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
6. Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng học sinh giỏi các bộ môn văn hóa, tăng cường và nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục khác nhằm tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường.
7. Tiếp tục tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về công tác XHH GD, từng bước hiện đại hóa các điều kiện phục vụ cho công tác dạy và học;  thực hiện tốt quy chế dân chủ.
– Phối hợp có hiệu quả với hội cha mẹ học sinh trong công tác giáo dục theo đúng quy định tại Điều lệ hoạt động của hội CMHS ban hành theo thông tư số 55/2011/TT- BGD& ĐT, ngày 22/11/2011.
– Thực hiện tốt các quy định về y tế, vệ sinh trường học được ban hành theo QĐ số 122/2000/QĐ- BYT ngày 18/4 của Bộ Y Tế và chỉ đạo của liên bộ y tế.

     Trên đây là báo cáo kết quả quá trình xây dựng trường THCS Minh Thuận tiến tới đạt chuẩn quốc gia và phương hướng nhiệm vụ của nhà trường những năm tiếp theo.
    Nay Ban giám hiệu lập báo cáo, trân trọng đề nghị các cấp ủy đảng, chính quyền và ngành Giáo dục & Đào tạo tiếp tục đầu tư xây dựng thêm các hạng mục còn thiếu cùng với đó là phân công giáo viên đủ về số lượng và chủng loại để trường THCS Minh Thuận tiến tới được kiểm tra công nhận trường THCS Minh Thuận đạt chuẩn quốc gia giai đoạn  vào năm 2016 – 2017 thể theo nguyện vọng của các bậc phụ huynh học sinh, cán bộ giáo viên, nhân viên, học sinh nhà trường và thực hiện hiệu quả nghị quyết của Đảng ủy, HĐND xã Minh Thuận.

 Nơi nhận                                                                                                                                                                            

– UBND huyện(để báo cáo);

– ĐU, HDND, UBND xã Minh Thuận(để báo cáo);       Hiệu trưởng                                                                                                                                                                                                                                 (đã ký)

– Phòng GD-ĐT Vụ Bản (để báo cáo);

– VP trường (để lưu)                                                                                                                                                                             Muộn Văn Thất